Tốc độ bù Natri trong hạ Natri máu
Diễn giải: Hạ natri máu là tình trạng giảm nồng độ natri huyết thanh < 136 mEq/L gây ra bởi thừa nước liên quan đến chất hòa tan. Các biểu hiện lâm sàng bao gồm nhức đầu, nhầm lẫn, co giật và hôn mê.
Kết quả:
Chưa có kết quả.
Công thức:
- Tổng lượng nước cơ thể = Cân nặng (kg) * 0.6
- ∆[Na+] = Mục tiêu Natri - Natri máu
- Tốc độ truyền dịch (mL/giờ) = ∆[Na+] * Tổng lượng nước cơ thể / ([Na+ dịch truyền] - [Na+ máu]) * 1000
Theo dõi:
- Điện giải đồ mỗi 6 giờ.
- Đo áp lực thẩm thấu máu và niệu hàng ngày.
- Kiểm soát đường huyết và lượng dịch nhập/xuất.
Các công cụ hữu ích:
- Tính áp lực thẩm thấu máu: Áp lực thẩm thấu (mOsm/L) = 2*(Na+ + K+) + Glucose + Urea.
- Điều chỉnh Natri máu ở bệnh nhân tăng đường huyết: Na+ hiệu chỉnh = Na+ đo được + 0.016 * (Glucose - 100).
Tốc độ bù Natri trong hạ Natri máu
Diễn giải: Hạ natri máu là tình trạng giảm nồng độ natri huyết thanh < 136 mEq/L gây ra bởi thừa nước liên quan đến chất hòa tan. Các biểu hiện lâm sàng bao gồm nhức đầu, nhầm lẫn, co giật và hôn mê.
Kết quả:
Chưa có kết quả.
Công thức:
- Tổng lượng nước cơ thể = Cân nặng (kg) * 0.6
- ∆[Na+] = Mục tiêu Natri - Natri máu
- Tốc độ truyền dịch (mL/giờ) = ∆[Na+] * Tổng lượng nước cơ thể / ([Na+ dịch truyền] - [Na+ máu]) * 1000
Theo dõi:
- Điện giải đồ mỗi 6 giờ.
- Đo áp lực thẩm thấu máu và niệu hàng ngày.
- Kiểm soát đường huyết và lượng dịch nhập/xuất.
Các công cụ hữu ích:
- Tính áp lực thẩm thấu máu: Áp lực thẩm thấu (mOsm/L) = 2*(Na+ + K+) + Glucose + Urea.
- Điều chỉnh Natri máu ở bệnh nhân tăng đường huyết: Na+ hiệu chỉnh = Na+ đo được + 0.016 * (Glucose - 100).
Bắt đầu viết ở đây...