1. Kiểm tra thông tin phim
- Xác minh thông tin bệnh nhân: Đảm bảo rằng tên, tuổi, giới tính và thông tin khác của bệnh nhân trên phim là chính xác.
- Loại phim: Kiểm tra loại phim X-quang (chẳng hạn như X-quang ngực, cột sống, khớp, hoặc các bộ phận khác).
- Ngày giờ chụp: Đảm bảo rằng phim được chụp đúng thời điểm và không có dấu hiệu bị lỗi.
2. Đánh giá chất lượng phim
- Độ xuyên thấu (Penetration): phải thấy được các đốt sống ngực thấp
- Độ xoay (Rotation): mấu gai đốt sống nằm giữa 2 đầu trong xương đòn
- Hít đủ sâu: (Inspỉation): Vòm hoành nằm ngang mức cung sườn 6 trước hoặc cung sườn 10 sau ngang góc tâm – hoành. Ba cung sườn đầu tiên nên đếm bắt đầu từ phía trước. Từ cung sườn 4 trở đi, đếm cung sườn sau dễ hơn
Bệnh nhân nam, không bị xoay – các mỏm gai của đốt sống ngực nằm chính giữa, giữa các đầu trong của xương đòn
3. Phân tích các cấu trúc chính: Đọc phim theo cách tiếp cận ABCDE
A – AIRWAY: Đường hô hấp (đánh giá cây khí quản phế quản)
- Khí quản có nằm giữa không? Có bất kỳ khuyết tật hay hẹp nào không?
- Tìm góc carina và điểm phân nhánh của các phế quản chính phải và trái.
B – BREATHING: Hô hấp (phổi và màng phổi)
- Đánh giá các trường phổi, các vết nứt, góc sườn hoành.
- Có dấu hiệu xẹp phổi, tràn dịch màng phổi, đặc phổi, khối u, phù phổi không?
- Khảo sát góc sườn hoành và dấu hiệu bóng bờ (silhouettes)
C – CIRCULATION: Tuần hoàn (tim, cung động mạch chủ, mạch máu phổi)
- Ranh giới tim có rõ ràng không?
- Vị trí và kích thước tim, giãn trung thất, vấn đề về cung động mạch chủ, màng ngoài tim, đầy đặn các hạch bạch huyết, sự thay đổi của mạch máu phổi?
D – DISABILITY: Tàn tật (bệnh lý xương từ ngoài vào trong)
- Khám tất cả các cấu trúc xương từ xương cánh tay, đốt sống đến các xương sườn phía trước và phía sau – có gãy xương hay bất thường nào không?
E – EVERYTHING ELSE: Mọi thứ khác
- Dị vật.
- Ống, đường truyền và ống dẫn: ống nội khí quản, đường truyền trung tâm, PICC, ống thông PA, ống dẫn ngực, v.v.
- Thiết bị: Máy khử rung tim tự động, máy tạo nhịp.
- Hệ tiêu hóa – bóng dạ dày, khí tự do dưới cơ hoành.
4. Nhận diện tổn thương
- Tổn thương hình mờ : đông đặc (consolidation), xẹp phổi, tràn dịch màng phổi, tổn thương mô kẽ, U
- Tổn thương hình sáng: tràn khí màng phổi, nang – hang – khí thũng, giãn phế quản
- Tổn thương màng phổi và trung thất
5. Kiểm tra lại các vị trí dễ bỏ sót tổn thương
- Đỉnh phổi
- Vùng sau tim
- Sau cơ hoành
- Vùng ngoại vi phổi
- Các vùng hạch phổi